Chúng ta thường hay nghe sản phẩm sữa rửa mặt này làm khô da, sửa rửa mặt gây kích ứng da. Đa phần, hiện tượng này xảy ra là do chất hoạt động bề mặt – thành phần có hàm lượng cao trong các sản phẩm.  Trong bài viết này, Yêu_làn_da sẽ làm rõ về nhóm chất hoạt động bề mặt trong mỹ phẩm nhé.

Chất hoạt động bề mặt là gì?

Chất hoạt động bề mặt là một hợp chất, như tên gọi của nó, tác động lên bề mặt giữa 2 chất, bao gồm: giữa hai chất lỏng, giữa chất lỏng và chất khí, giữa chất lỏng và chất rắn.

Chất hoạt động bề mặt có khả năng làm giảm sức căng bề mặt, mà cụ thể trong các sản phẩm làm sạch da, chất hoạt động bề mặt sẽ hòa tan dầu nhờn, bụi bẩn vào nước, từ đó cuốn trôi các thành phần này ra khỏi da. Ngoài ra, chất hoạt động bề mặt còn có các vai trò khác, các bạn hãy tham khảo thêm ở bên dưới nhé.

Cấu trúc hóa học của chất hoạt động bề mặt thường bao gồm một phần hydrophilic (có khả năng tương tác với nước) và một phần hydrophobic (không tương tác tốt với nước). Phần hydrophilic (ưa nước) thường là các nhóm chức như carboxylic, hydroxyl, sulfate hoặc ammonium, trong khi phần hydrophobic thường là một chuỗi hydrocarbon dài. Điều này giúp chất hoạt động bề mặt có khả năng tương tác cả với cả nước và chất dầu.

Vai trò của chất hoạt động bề mặt

Chất hoạt động bề mặt có thể hoạt động tương tự như chất tẩy rửa, chất làm ướt, chất nhũ hóa, chất tạo bọt và chất phân tán.

Lưu ý:

  1. Chất làm sạch bề mặt là một nhóm trong nhóm chất tẩy rửa. Chất tẩy rửa là thuật ngữ chung để chỉ đến các sản phẩm hoặc chất liệu dùng để loại bỏ dầu bẩn, bụi bẩn và vi khuẩn từ bề mặt.
  2. Chất hoạt động bề mặt tập trung vào giảm sức căng bề mặt và tạo bọt, trong khi chất làm ướt tập trung vào cải thiện khả năng làm ướt và phủ lên bề mặt khác
  3. Chất tạo bọt tập trung vào việc tạo ra bọt khí để tạo trải nghiệm thú vị khi sử dụng sản phẩm, trong khi chất hoạt động bề mặt tập trung vào việc duy trì và cải thiện sự sủi bọt bằng cách làm giảm sức căng bề mặt của chất lỏng. Trong nhiều sản phẩm, cả hai loại chất này thường được kết hợp để tạo ra trải nghiệm sảng khoái và bọt khí tốt hơn.
  4. Chất hoạt động bề mặt tập trung vào việc tạo ra sự tương tác tốt hơn giữa các hạt và chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt. Trong khi đó, chất phân tán tập trung vào việc duy trì sự phân tán đồng nhất và ổn định của các hạt trong chất lỏng bằng cách ngăn chặn sự tụ tập. Cả hai loại chất này đều đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện sự phân tán và hỗn hợp của các hệ chất khác nhau.

    tác dụng làm sạch của chất hoạt động bề mặt trong mỹ phẩm

Phân loại chất hoạt động bề mặt

Để phân loại chất hoạt động bè mặt, chúng ta sẽ có nhiều kiểu phân loại khác nhau. Thông thường, chúng ta sẽ tìm thấy những thông tin phân loại theo:

  • Phân loại chất hoạt động bề mặt theo tương tác nước và dầu (anionic, cationic, nonionic)
  • Phân loại chất hoạt động bề mặt theo cấu trúc hóa học (Alkyl Sulfates, alkyl Ether Sulfates, Betaines, Ethoxylates)
  • Phân loại chất hoạt động bề mặt theo nguồn gốc (tự nhiên, tổng hợp)
  • Phân loại chất hoạt động bề mặt theo hoạt tính bề mặt (chất bạo bọt, chất làm mềm, chất tạo ổn định)

Tuy nhiên, ở đây Yêu làn da muốn phân loại chúng theo ứng dụng trong các sản phẩm chăm sóc da (và cũng là những gì blog này quan tâm), do đó mình sẽ chia chất hoạt động bề mặt theo các phân loại sau nhé:

Chất Tạo Bọt và Làm Sạch:

  • Alkyl Sulfates (Sodium Lauryl Sulfate, Ammonium Lauryl Sulfate): Tạo bọt dày, hiệu quả trong việc làm sạch da.
  • Alkyl Ether Sulfates (Sodium Laureth Sulfate, Ammonium Laureth Sulfate): Tạo bọt dày, nhưng nhẹ nhàng hơn so với alkyl sulfates.
  • Betaines (Cocamidopropyl Betaine, Lauryl Betaine): Tạo bọt nhẹ, làm mềm và dịu nhẹ cho da.
  • Alkyl Glucosides (Decyl Glucoside, Lauryl Glucoside): Tạo bọt nhẹ, thân thiện với da nhạy cảm.

Chất Tạo Ổn Định:

  • Glycol Distearate: Tạo độ nhớt và ổn định cho sản phẩm.

Chất Tạo Độ Trượt:

  • Glyceryl Oleate: Tạo cảm giác mềm mượt, giúp sản phẩm dễ dàng trượt trên da.

Chất Tạo Hương Thơm:

  • Polysorbate 20, Polysorbate 80: Tạo kết hợp giữa nước và dầu, giúp hương thơm phân tán đều trong sản phẩm.

Chất Làm Mờ:

  • PEG-7 Glyceryl Cocoate: Giúp làm mờ và làm mịn da.

Chất Tạo Độ Ẩm:

  • PEG-8, Glycerin: Có khả năng giữ ẩm cho da.

Một số e ngại đối với Chất hoạt động bề mặt trong mỹ phẩm

Chất hoạt động bề mặt gần như là một thành phần không thể thiếu đối với các mỹ phẩm chăm sóc da, tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số chất có tính chất quá mạnh, có thể gây ra các vấn đề như sau:

  • Làm giảm độ ẩm tự nhiên của da, gây khô da, căng da, ngứa da.
  • Làm hư hại hàng rào bảo vệ da, gây kích ứng da, viêm da, dị ứng da.
  • Làm thay đổi độ pH của da, gây mất cân bằng sinh lý và sinh học của da.
  • Làm tăng nguy cơ lão hóa da, nếp nhăn, sạm nám, tàn nhang.

Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý, khó có thể loại bỏ hoàn toàn các chất có trong danh sách này ra khỏi sản phẩm mỹ phẩm làm sạch da. Vì vậy, theo khuyến cáo của nhiều chuyên gia chăm sóc da, bác sĩ da liễu, bạn hãy xem kỹ bảng thành phần, nếu các thành phần này nằm trong danh sách 10 chất đầu tiên được liệt kê (tức là có hàm lượng cao trong sản phẩm), bạn cần hạn chế sử dụng các sản phẩm này nhé.

Danh sách chất hoạt động bề mặt gây kích ứng da

Tên thành phần Điểm EWG INCI Diễn giải
Sodium Lauryl Sulfate (SLS) 2 surfactant/ cleansing, emulsifying Đây là chất hoạt động bề mặt anion được sử dụng phổ biến với khả năng tạo bọt và làm sạch hiệu quả. Tuy nhiên, chất này có khả năng gây kích ứng da, khô căng da.
Ammonium Lauryl Sulfate (ALS) 1 surfactant/ cleansing Tương tự như SLS, ALS cũng là chất hoạt động bề mặt anion, tuy nhiên, chất này có phần dịu nhẹ hơn, nhưng vẫn làm khô da.
Sodium Laureth Sulfate (SLES) 3 surfactant/ cleansing, emulsifying Tương tự như SLS, SLES cũng là chất hoạt động bề mặt anion, tuy nhiên, chất này làm khô da.
Myristic Acid 1 surfactant/ cleansing, emulsifying, perfuming Là một dạng của axit béo, myristic acid có thể được sử dụng làm chất tạo bọt và làm tăng độ nhớt của sản phẩm. Nó có thể làm sạch da, nhưng có thể gây khô da nếu sử dụng ở nồng độ cao.
Lauric Acid 1 anti-acne, surfactant/ cleansing, emulsifying Lauric acid thường có tính tạo bọt mạnh và có thể tạo màng bảo vệ cho da. Tuy nhiên, nếu sử dụng ở nồng độ cao, nó có thể làm khô da và gây kích ứng.

Các chất hoạt động bề mặt trong mỹ phẩm dịu nhẹ với da

Chất hoạt động bề mặt dịu nhẹ với da hiện đang là chủ đề được quan tâm nhất đối với tín đồ chăm sóc da. Sau đây là một số chất hoạt động bề mặt có trong mỹ phẩm được đánh giá là dịu nhẹ với da.

Danh sách chất hoạt động bề mặt dịu nhẹ với da

Tên thành phần Điểm EWG INCI Diễn giải
Alkyl polyglucoside (APG) 1 emulsifying, surfactant/ cleansing Đây là chất làm sạch bề mặt nonionic, là dẫn xuất đường và dầu thực vật. Chất này có khả năng tạo bọt nhẹ và làm sạch hiệu quả. Chất này đồng thời dịu nhẹ với da, thân thiện với môi trường
Cocamidopropyl betaine (CAPB) 5 surfactant/ cleansing, viscosity controlling Đây là chất làm sạch bề mặt amphoteric, dẫn xuất từ dầu dừa. Chất này có khả năng tăng cường tạo bọt và làm sạch hiệu quả, đồng thời vẫn dịu nhẹ với da và mắt, thân thiện với môi trường.
Cocamidopropyl Hydroxysultaine 1 surfactant/ cleansing, viscosity controlling Chất hoạt động bề mặt dịu nhẹ, lưỡng tính, có gốc từ dầu dừa và dễ phân hủy sinh học
Lauryl Betaine 1 surfactant/ cleansing Đây là một chất làm sạch bề mặt dịu nhẹ.
Coco-Betaine 1 surfactant/ cleansing, viscosity controlling Đây là một chất làm sạch bề mặt dịu nhẹ.
Decyl glucoside 2 surfactant/ cleansing, emulsion stabilising Đây là chất làm sạch bề mặt nonionic, chiết xuất từ đường và dầu cọ, có khả năng tạo bọt vừa phải, làm sạch hiệu quả, và vẫn dịu nhẹ với da, thân thiện với môi trường.
Lauryl glucoside 2 surfactant/ cleansing Đây là chất hoạt động bề mặt anionic, là dẫn xuất từ glucose và lauryl alcohol. Chất này dịu nhe, có khả năng phân hủy sinh học, có thể dùng trong các sản phẩm hữu cơ, tự nhiên.
Sucrose cocoate 1 emulsifying Đây là chất hoạt động bề mặt nonionic, là dẫn xuất từ đường sucrose và dầu dừa. Chất này có khả năng làm sạch nhẹ, và có khả năng nhũ tương hóa.
Cocoyl methyl glucamide 1 solvent, surfactant/ cleansing, viscosity controlling Đây là chất hoạt động bề mặt nonionic, là dẫn xuất từ dầu dừa và methyl glucoside. Chất này dịu nhẹ, có khả năng phân hủy sinh học, có thể dùng trong các sản phẩm dành cho da nhạy cảm.
Sodium cocoyl glutamate 1 surfactant/ cleansing Đây là chất hoạt động bề mặt anionic, là dẫn xuất từ dầu dừa và axit glutamic. Chất này dịu nhẹ, có khả năng phân hủy sinh học, và được dùng trong các sản phẩm có pH cân bằng.
Sodium Lauroyl Glutamate 1 surfactant/ cleansing Đây là chất hoạt động bề mặt từ amino axit, có thể dùng cho da nhạy cảm và em bé.
Sodium cocoyl glycinate 1 surfactant/ cleansing Đây là chất hoạt động bề mặt anionic, là dẫn xuất từ dầu dừa và glycine. Chất này dịu nhẹ, có khả năng phân hủy sinh học, và được dùng trong các sản phẩm có pH axit nhẹ.
Sodium lauroyl sarcosinate 1 surfactant/ cleansing, emulsifying, viscosity controlling Đây là chất hoạt động bề mặt anionic, là dẫn xuất từ axit lauric và sarcosine. Chất này dịu nhẹ, có khả năng phân hủy sinh học, và được dùng trong các sản phẩm có pH thiên kiềm.
Sodium lauroyl lactylate 1 emulsifying Đây là chất hoạt động bề mặt anionic, là dẫn xuất từ axit lauric, axit lactic. Chất này dịu nhẹ, có khả năng phân hủy sinh học, và được dùng trong các sản phẩm loại bỏ tế bào chết.
Sodium Lauroyl Aspartate 1 surfactant/ cleansing
Disodium Laureth Sulfosuccinate 3 surfactant/ cleansing Đây là chất hoạt động bề mặt dịu nhẹ, có khả năng tạo bọt tuyệt vời, có thể dùng cho sản phẩm làm sạch dành cho da nhạy cảm, cho em bé.
Sodium Methyl Cocoyl Taurate 1 surfactant/ cleansing Chất hoạt động bề mặt dịu nhẹ, không gây khô da, phân hủy sinh học, có khả năng tạo bọt tốt.
Peg-7 Glyceryl Cocoate 4 emulsifying, surfactant/ cleansing Đây là một chất hoạt động bề mặt dịu nhẹ, được dùng phổ biến trong sữa tắm của trẻ em và sản phẩm dành cho da nhạy cảm
Peg-6 Caprylic / Capric Glycerides 3 emulsifying, surfactant/ cleansing Là chất hoạt động bề mặt phổ biến trong các loại nước tẩy trang Micellar, có khả năng hòa tan dầu trong nước tốt.
Potassium Cocoyl Glycinate 1 surfactant/​ cleansing
Sodium Stearoyl Glutamate 1 emulsifying, surfactant/ cleansing
Potassium Cocoate 1 emulsifying, surfactant/ cleansing
Sodium Taurine Cocoyl Methyltaurate 1 surfactant/ cleansing, emulsifying
Cocamide DEA Lauric Acid 7 surfactant/ cleansing, viscosity controlling, emulsifying, emulsion stabilising
PEG-80 Sorbitan Laurate 1 surfactant/ cleansing
Sodium Lauroyl Methylaminopropionate 1 surfactant/ cleansing, emulsifying

Với các chất hoạt động bề mặt trong mỹ phẩm kể trên, dù đã là nhóm chất dịu nhẹ với da, nhưng với các sản phẩm sử dụng chúng, không hẳn sẽ không gây khô da. Một sản phẩm làm sạch da tốt cần phối hợp giữa hệ các chất hoạt động bề mặt, chất cấp ẩm, chất khóa ẩm và chất dưỡng ẩm với nhau.

Để có thể tham khảo chuyên sâu hơn, bạn hãy đọc bài viết này nhé.

Nếu bạn có một làn da nhạy cảm, hãy đọc lại bài viết Cách chọn sản phẩm làm sạch da cho da nhạy cảm nhé.

Đừng quên, tham khảo thêm các thông tin thú vị tại Chuyên mục Hoạt Chất trong Mỹ phẩm.
Và mình cũng có những phân tích, bình chọn sản phẩm dưỡng da tốt ở đây.

Nếu bạn muốn biết thêm thông tin gì, hãy bình luận bên dưới. Nếu cảm thấy bài viết có giá trị, hãy share cho mọi người cùng đọc nha.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here